1 SysObjects
Table hệ thống chứa những đối tượng trong database như constraint, default, log, rule, and stored procedure
Ví dụ:
SELECT * FROM SysObjects WHERE Name = 'Dmkh'
2 SysColumns
Table hệ thống chứa thông tin của các cột trong các table của Database.
Ví dụ:
SELECT * FROM sysColumns WHERE Id IN (
SELECT Id FROM SysObjects WHERE Name = 'Dmkh')
3 SysComments
Table hệ thống chứa thông tin về các Store procedure của Database. Mỗi 1 dòng chỉ chứa được 4000 ký tự, nếu hơn sẽ thêm dòng.
Ví dụ:
SELECT Text FROM syscomments WHERE Id IN (
SELECT Id FROM SysObjects WHERE Name = 'fs_AcctCustomers')
4 Sysdatabases
Table hệ thống chứa thông tin của các Databases. SysDatabases thuộc database Master.
Ví dụ 1:
USE Master
SELECT * FROM Sysdatabases
Ví dụ 2:
SELECT * FROM Master..Sysdatabases
Ví dụ 3:
System.Data.SqlClient.SqlConnection SqlCon = new System.Data.SqlClient.SqlConnection("Data Source=LUCLC;Integrated Security=True");
SqlCon.Open();
System.Data.SqlClient.SqlCommand SqlCom = new System.Data.SqlClient.SqlCommand();
SqlCom.Connection = SqlCon;
SqlCom.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
SqlCom.CommandText = "sp_databases";
System.Data.SqlClient.SqlDataReader SqlDR;
SqlDR = SqlCom.ExecuteReader();
while (SqlDR.Read())
{
MessageBox.Show(SqlDR.GetString(0));
}
5 SysFiles
Table hệ thống chứa thông tin về file của Database. Khi select chỉ có thể lấy được những tên file (MDF, LDF) của Database hiện tại.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét